Axit L(+)-Lactic CAS 79-33-4
Tên hóa học: Axit L(+)-lactic
Tên đồng nghĩa:Axit L(+)-Lactic; Axit L-Lactic;L-Axit (+)-lactic
Số CAS:79-33-4
Công thức phân tử:C3H6O3
Trọng lượng phân tử:90.08
EINECS Không:201-196-2
- Tham số
- CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN
- Câu Hỏi
Công thức kết cấu:
Mô tả Sản phẩm:
Mặt hàng |
Thông số kỹ thuật |
Xuất hiện |
Chất lỏng trong suốt không màu đến màu vàng nhạt |
Xét nghiệm,% |
99.0 phút |
Dư lượng cháy xém w/% |
Max 0.01 |
Clorua (dưới dạng CI) w/% |
Max 0.001 |
Sunfat (dưới dạng sO4i+) w/% |
Max 0.001 |
Muối sắt (như Feit) w/% |
Max 0.0001 |
Xyanua mg/kg |
Max 1.0 |
Chì(Pb) mg/kg |
Max 0.5 |
Asen (As) mg/kg |
Max 1.0 |
Dư lượng cháy xém w/% |
Max 0.01 |
APHA màu |
Max 10 |
Thủy ngân (Hg) mg/kg |
Max 1 |
Metanol w/% |
Max 0.05 |
Kim loại nặng (Pb) mg/kg |
Max 5 |
Muối canxi |
Max 1 |
Mật độ (21℃℃)g/ml |
1.200 ~ 1.220 |
Thuộc tính và Sử dụng:
Axit L-lactic là một hợp chất tự nhiên có trong các sinh vật sống và được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa phân hủy sinh học, nông nghiệp và công nghiệp hóa chất.
1. Ngành thực phẩm
Chất điều chỉnh độ axit: Axit L-lactic được sử dụng làm phụ gia thực phẩm (E270) để điều chỉnh độ axit của thực phẩm, tăng hương vị và kéo dài thời hạn sử dụng.
Thực phẩm lên men: Là sản phẩm chính của vi khuẩn axit lactic, axit L-lactic được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thực phẩm lên men như sữa chua, pho mát và kim chi để cải thiện hương vị và kết cấu của thực phẩm.
Bảo quản thực phẩm: Tính axit của axit L-lactic giúp ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn, do đó cải thiện độ an toàn và độ tươi của thực phẩm.
2. Ngành dược phẩm
Chuẩn bị thuốc: Là tác nhân giải phóng kéo dài và chất ổn định, axit L-lactic có thể cải thiện đặc tính giải phóng và độ ổn định của thuốc và được sử dụng trong sản xuất thuốc giải phóng kéo dài.
Vật liệu y tế: Được sử dụng trong sản xuất vật liệu y tế phân hủy sinh học như chỉ khâu hấp thụ và hệ thống phân phối thuốc. Axit L-lactic là nguyên liệu thô chính cho axit polylactic (PLA).
3. Công nghiệp mỹ phẩm
Chăm sóc da: Axit L-lactic được sử dụng như một chất tẩy tế bào chết và dưỡng ẩm để giúp loại bỏ tế bào da chết và thúc đẩy tái tạo da. Nó cũng có thể điều chỉnh giá trị pH của mỹ phẩm và duy trì sự cân bằng axit-bazơ tự nhiên của da. Nó thường được tìm thấy trong kem, sữa dưỡng da và các sản phẩm tẩy tế bào chết.
4. Nhựa phân hủy sinh học
Axit L-lactic là nguyên liệu chính để sản xuất nhựa phân hủy sinh học - axit polylactic (PLA). PL được sử dụng để sản xuất vật liệu đóng gói phân hủy sinh học, đồ dùng dùng một lần và sợi.
5. nông nghiệp
Cải tạo đất: Là chất cải tạo đất, axit L-lactic có thể cải thiện sự cân bằng axit-bazơ của đất và thúc đẩy sự phát triển của cây trồng.
Thức ăn chăn nuôi: Là một chất phụ gia thức ăn, axit L-lactic có thể thúc đẩy quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng của vật nuôi và cải thiện hiệu quả thức ăn.
6. Công nghiệp hóa chất
Axit L-lactic được sử dụng làm chất trung gian trong quá trình tổng hợp các hóa chất như lactat và lactat. Các hợp chất này đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp.
Điều kiện bảo quản: Sản phẩm này phải được niêm phong và bảo quản ở nơi mát mẻ, tránh ánh sáng. Nhiệt độ bảo quản 2~8ºC
Đóng gói: Sản phẩm này được đóng gói trong thùng nhựa 25kg 50kg và cũng có thể tùy chỉnh theo yêu cầu của khách hàng