Guanidine Thiocyanate CAS 593-84-0 Việt Nam
Tên hóa học: Guanidin Thioxyanat
Tên đồng nghĩa: Guanidin isothiocyanate;
Số CAS:-593 84-0
EINECS Không:-209 812-1
Công thức phân tử: CH5N3CHNS
Nội dung: ≥ 99.5%
- Tham số
- CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN
- Câu Hỏi
Công thức kết cấu:
Mô tả Sản phẩm:
Chỉ số |
Đặc điểm kỹ thuật |
Kết quả |
XUẤT HIỆN |
Bột tinh thể màu trắng thành trắng |
Tuân |
ĐÁNH GIÁ ≥% |
99.5 |
99.67 |
AMMONIUM % |
0.1 |
0.02 |
ASH % |
0.1 |
0.07 |
HÀM LƯỢNG NƯỚC≤% |
0.3 |
0.25 |
Điểm nóng chảy oC |
118-121 |
118.4-120.1 |
PH (11.8% TRONG NƯỚC) |
5-7 |
6.22 |
HẤP DẪN TIA UV A(280nm) NƯỚC 35%1N |
<0.4 |
0.211 |
HẤP DẪN TIA UV A(300nm) NƯỚC 35%1N |
<0.05 |
0.026 |
Fe |
< 1ppm |
Tuân |
Lĩnh vực ứng dụng:
1. Biến tính và phân giải tế bào: Là một tác nhân chaotropic và chất khử chất mạnh, guanidinium thiocyanate có thể phân hủy cấu trúc tế bào một cách hiệu quả và là một phần quan trọng của quá trình chuẩn bị mẫu sinh học.
2. Chiết xuất RNA và DNA: Chiếm vị trí cốt lõi trong công nghệ phân lập RNA, guanidine thiocyanate có thể ức chế hoạt động của nuclease và đảm bảo tính toàn vẹn và độ tinh khiết của axit nucleic.
3. Bảo quản mẫu sinh học: Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong bộ đệm lưu trữ mẫu máu toàn phần để đảm bảo mẫu duy trì trạng thái ban đầu trước khi phân tích. Nó đặc biệt thích hợp cho việc bảo quản và đông lạnh các mẫu phân trong nghiên cứu DNA.
4. Tác dụng tổng hợp hóa học của quá trình chiết RNA: Trong quá trình chiết RNA bằng phương pháp phenol-chloroform, tác dụng hiệp đồng của guanidinium thiocyanate, b-mercaptoetanol và natri lauryl sarcosine không chỉ làm biến tính protein để giải phóng RNA mà còn duy trì tính ổn định DNA trong điều kiện axit, đảm bảo hiệu quả và độ chính xác của quá trình chiết RNA.
Quy cách đóng gói:
25kg / thùng, hoặc 25kg mỗi thùng ; bao bì cũng có thể được tùy chỉnh theo yêu cầu của khách hàng.
Điều kiện bảo quản:
Cần phải đậy kín và bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Để có được Guanidine Thiocyanate COA, TDS và MSDS, vui lòng liên hệ với [email protected]