D(+)-LACTIDE CAS 13076-17-0
Tên hóa học : D(+)-LACTIDE
Tên đồng nghĩa :D(+)-LACTIDE; URASORB(R) D; PURASORB(R) D
CAS No :13076-17-0
Công thức phân tử :C6H8O4
trọng lượng phân tử :144.13
EINECS Không :603-436-5
- Tham số
- Sản phẩm liên quan
- Truy vấn
Công thức cấu trúc :
Mô tả Sản phẩm :
Mục |
Thông số kỹ thuật |
Hình thức |
Bột trắng |
Định lượng,% |
99.0 TỐI THIỂU |
nước |
0.5% Max |
Điểm nóng chảy |
96.5-97.5 °C |
Điểm sôi |
285.5±15.0 °C (Dự đoán) |
Mật độ |
1.186±0.06 g/cm3 (Dự đoán) |
Thuộc tính và Cách sử dụng :
D(+)-Lactide là một dimmer của axit lactic, đây là một tinh thể không màu hoặc chất rắn màu trắng. Nó có khả năng tương thích sinh học tốt và khả năng phân hủy sinh học cao, chủ yếu được sử dụng để sản xuất các vật liệu phân hủy sinh học.
1. Sản xuất nhựa phân hủy sinh học
D(+)-Lactide là nguyên liệu chính để sản xuất axit polylactic (PLA). PLA, với vai trò là một loại nhựa phân huỷ sinh học, được sử dụng rộng rãi trong bao bì thực phẩm, đồ dùng ăn uống dùng một lần và vật liệu y tế.
2. Sản xuất vật liệu y tế
D(+)-Lactide có thể được sử dụng để chế tạo nhiều loại vật liệu y tế phân hủy sinh học, bao gồm các chất mang giải phóng thuốc chậm,只 khâu hấp thu và khung đỡ cho kỹ thuật mô. Những vật liệu này có thể dần dần bị phân hủy trong cơ thể để tránh phải phẫu thuật lần hai cho bệnh nhân.
3. Phụ gia thực phẩm và mỹ phẩm
D(+)-Lactide cũng có thể được sử dụng làm phụ gia cho một số thực phẩm và mỹ phẩm nhờ khả năng phân hủy sinh học và độ an toàn của nó, chẳng hạn như chất bảo quản thực phẩm và chất làm đặc, cũng như chất nhũ hóa và chất giữ ẩm cho mỹ phẩm.
Điều kiện bảo quản: Phòng lưu trữ nên thông thoáng và khô ráo ở nhiệt độ thấp.
Đóng gói: Sản phẩm này được đóng gói trong thùng carton 25kg và 100kg, và cũng có thể tùy chỉnh theo yêu cầu của khách hàng.